Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, ngày 1/6, khu vực Bắc Bộ (trừ Lai Châu, Điện Biên) và Bắc Trung Bộ có nắng nóng gay gắt, có nơi đặc biệt gay gắt với nhiệt độ cao nhất ngày phổ biến 37-39 độ C, có nơi trên 40 độ C như: Bắc Giang 40,1 độ C, Láng (Hà Nội) 40,2 độ C,…
Trung và Nam Trung Bộ có nắng nóng, có nơi nắng nóng gay gắt với nhiệt độ cao nhất phổ biến 35-37 độ C, có nơi trên 37 độ C. Độ ẩm tương đối thấp nhất phổ biến 40-45%.
Dự báo, ngày 2/6, khu vực đồng bằng và trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ có nắng nóng gay gắt, có nơi đặc biệt gay gắt với nhiệt độ cao nhất phổ biến 37-39 độ C, có nơi trên 40 độ C; độ ẩm tương đối thấp nhất phổ biến 40-45%. Các nơi khác ở Bắc Bộ, khu vực Trung và Nam Trung Bộ có nắng nóng, có nơi nắng nóng gay gắt với nhiệt độ cao nhất phổ biến 35- 37 độ C, có nơi trên 38 độ C; độ ẩm tương đối thấp nhất phổ biến 45-50%.
Ngày 3/6, khu vực Trung và Nam Trung Bộ có nắng nóng, có nơi nắng nóng gay gắt với nhiệt độ cao nhất phổ biến 35-37 độ C, có nơi trên 38 độ C; khu vực Bắc Trung Bộ có nắng nóng cục bộ với nhiệt độ cao nhất có nơi trên 35 độ C. Độ ẩm tương đối thấp nhất phổ biến 50-55%. Bắc Bộ kết thúc nắng nóng.
Dự báo chi tiết:
Thời điểm dự báo | Khu vực ảnh hưởng | Nhiệt độ cao nhất (độ C) | Độ ẩm tương đối thấp nhất (%) | Thời gian nóng (giờ) |
Ngày 2/6 | Đồng bằng và trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ | 37-39, có nơi trên 40 | 40-45 | 10-17 |
Các nơi khác ở Bắc Bộ, Trung và Nam Trung Bộ | 35-37, có nơi trên 38 | 45-50 | 11-16 | |
Ngày 3/6 | Trung và Nam Trung Bộ | 35-37, có nơi trên 38 | 50-55 | 11-16 |
Do ảnh hưởng của nắng nóng và nắng nóng gay gắt, có nơi đặc biệt gay gắt kết hợp với độ ẩm trong không khí giảm thấp nên có nguy cơ cao xảy ra cháy nổ và hỏa hoạn ở khu vực dân cư do nhu cầu sử dụng điện tăng cao và nguy cơ xảy ra cháy rừng.
Ngoài ra, nắng nóng còn có thể gây tình trạng mất nước, kiệt sức, đột quỵ do sốc nhiệt đối với cơ thể người khi tiếp xúc lâu với nền nhiệt độ cao.
Cơ quan khí tượng lưu ý, nhiệt độ dự báo trong các bản tin nắng nóng và nhiệt độ cảm nhận thực tế ngoài trời có thể chênh lệch từ 2-4 độ C, thậm chí có thể cao hơn phụ thuộc vào các điều kiện mặt đệm như bê-tông, đường nhựa.
Nhiệt độ thực đo cao nhất hôm nay (1/6/2025):
STT | Tỉnh/Thành phố | Trạm đo | Nhiệt độ (độ C) |
1 | Hòa Bình | Mai Châu | 38.3 |
Chi Nê | 39.6 | ||
Lạc Sơn | 39.7 | ||
Hòa Bình | 38.6 | ||
2 | Lào Cai | Lào Cai | 39.2 |
Phố Ràng | 38.0 | ||
3 | Yên Bái | Yên Bái | 37.2 |
Lục Yên | 38.3 | ||
4 | Hà Giang | Bắc Mê | 39.1 |
Bắc Quang | 38.5 | ||
5 | Tuyên Quang | T.Quang | 37.8 |
Hàm Yên | 37.2 | ||
Chiêm Hóa | 37.4 | ||
6 | Bắc Kạn | Chợ Rã | 38.0 |
7 | Thái Nguyên | Định Hóa | 37.9 |
8 | Phú Thọ | Minh Đài | 37.7 |
Phú Hộ | 38.3 | ||
Việt Trì | 39.2 | ||
9 | Vĩnh Phúc | Vĩnh Yên | 39.2 |
Tam Đảo | 37.8 | ||
10 | Cao Bằng | Cao Bằng | 37.6 |
Bảo Lạc | 38.1 | ||
11 | Lạng Sơn | Thất Khê | 37.6 |
Hữu Lũng | 38.2 | ||
Đình Lập | 37.0 | ||
12 | Quảng Ninh | Uông Bí | 38.2 |
13 | Bắc Giang | Hiệp Hòa | 39.0 |
Bắc Giang | 40.1 | ||
14 | Bắc Ninh | Bắc Ninh | 39.9 |
15 | Hải Phòng | Phù Liễn | 38.3 |
16 | Hà Nội | Ba Vì | 39.0 |
Sơn Tây | 39.6 | ||
Láng | 40.4 | ||
Hoài Đức | 39.2 | ||
Hà Đông | 39.6 | ||
17 | Hưng Yên | Hưng Yên | 39.0 |
18 | Nam Định | Nam Định | 39.2 |
19 | Ninh Bình | Ninh Bình | 39.5 |
20 | Thái Bình | Thái Bình | 37.3 |
21 | Thanh Hóa | Hồi Xuân | 38.7 |
Yên Định | 38.6 | ||
Bái Thượng | 38.8 | ||
Thanh Hóa | 37.5 | ||
Như Xuân | 37.7 | ||
Tĩnh Gia | 38.2 | ||
22 | Nghệ An | Qùy Châu | 38.3 |
Tương Dương(Cưa Rào) | 38.0 | ||
Con Cuông | 37.0 | ||
Đô Lương | 38.3 | ||
23 | Hà Tĩnh | Hà Tĩnh | 37.6 |
Hương Khê | 37.3 | ||
24 | Đà Nẵng | Đà Nẵng | 37.2 |
25 | Quảng Nam | Tam Kỳ | 37.2 |
26 | Quảng Ngãi | Thành phố Quảng Ngãi | 38.3 |